Tìm hiểu về công tắc áp suất

1 Công tắc áp suất là gì?

Công tắc áp suất (Pressure Switches) là thiết bị chuyển đổi các tín hiệu áp suất hoặc áp suất âm thành thành tín hiệu điện dạng on/off. Phụ thuộc vào số lượng các phần tử cảm biến nhận tín hiệu có thể phân ra công tắc áp suất đơn hoặc kép. Nó sẽ cho biết khi nào áp suất tăng/giảm đến một giá trị nhất định, tùy thuộc vào giới hạn do người dùng đặt ra.

Nó còn có các tên gọi khác như: Công tắc áp lực, rơ le áp suất

công tắc áp suất
công tắc áp suất

2 Cấu tạo công tắc áp suất

Cấu tạo chung của một công tắc áp suất bao gồm một bộ phận cảm biến và một công tắc điện. Công tắc mở và đóng một tiếp điểm ở một áp suất cụ thể được gọi là điểm đặt. Điểm đặt có thể được cố định hoặc điều chỉnh.

Cấu tạo của công tắc áp đơn: vít đặt áp suất thấp LP, vít đặt vi sai LP, tay đòn chính, lò xo chính, lò xo vi sai, hộp xếp giãn nở, đầu nối áp suất thấp, tiếp điểm, vít đấu dây điện, vít nối đất, lối đưa dây điện vào, cơ cấu lật để đóng mở tiếp điểm dứt khoát, tấm khóa, tay đòn, vấu đỡ, nút reset, đối với công tắc áp suất cao, vít đặt áp suất cao HP, đầu nối áp suất cao.

cấu tạo công tắc áp suất
cấu tạo công tắc áp suất

3 Hoạt động

Công tắc áp suất có loại một và loại hai cổng. Vì vậy hoạt động của chúng cũng khác nhau.

Đối với loại có một cổng (Công tắc áp suất đơn), áp suất sẽ đi qua cổng và chạm vào màng ngăn bên trong. Nếu lực đi vào cổng cao hơn lực tác động của lò xo đặt sẵn, các tiếp điểm công tắc sẽ đóng hoặc ngắt mạch. Điều này sẽ tạo ra một báo động trong hệ thống và cảnh báo người dùng rằng áp lực đã thay.

Đối với công tắc áp suất có hai cổng (Công tắc áp suất kép), áp suất vào công tắc từ cả hai cổng và được so sánh. Nếu áp suất từ một cổng khác với áp suất từ cổng thứ hai thì công tắc áp suất sẽ cảnh báo cho người dùng về sự thay đổi này.

4 Ứng dụng

Công tắc áp suất được sử dụng trên nhiều ngành công nghiệp bao gồm; Y tế, Motorsport, Nông nghiệp, Quốc phòng, Hàng hải và nhiều hơn nữa. Một số ứng dụng cụ thể hơn cho các công tắc áp suất bao gồm:

Theo dõi mức áp suất oxy trong bệnh viện và trên các thiết bị y tế

Máy móc lấy mẫu DNA

Chỉ ra các bộ lọc bị chặn trên quạt và bộ phận chiết bếp

Thiết bị pha chế đồ uống và máy pha cà phê

Hệ thống lọc trong bể cá

Kích hoạt / báo động bên trong máy thở và thiết bị y tế

Máy móc quét bụi nông nghiệp

ứng dụngứng dụng công tắc áp suất
ứng dụng công tắc áp suất

Công tắc áp suất được sử dụng trong một số lượng lớn các ngành công nghiệp. Chúng được sử dụng rộng rãi trong điều khiển công nghiệp các thiết bị như máy ép, máy ép nhựa và máy hàn.

Công tắc áp suất thủy lực và khí nén điều khiển ống thổi khí trong xe tải và áp lực phanh trong tàu hỏa. Chúng cũng được sử dụng trong nhiều ứng dụng ô tô.

ví dụ, giám sát dầu động cơ, trợ lực lái và truyền động. Các thiết bị y tế như hệ thống cung cấp oxy sử dụng các công tắc áp suất để theo dõi áp suất của khí đến.

Loại chống cháy nổ được trang bị ngăn ngừa tia lửa điện nơi có chất dễ cháy. Chúng được sử dụng phổ biến nhất trong các ngành công nghiệp dầu khí.

5 Các loại công tắc áp suất

Có hai loại công tắc áp suất cơ bản: cơ điện và trạng thái rắn. Công tắc áp suất điện cơ sử dụng một số loại cảm biến. Các thuộc tính của cảm biến phân định độ chính xác và tuổi thọ tương đối của công tắc và bao gồm các loại sau:

Công tắc màng sử dụng màng ngăn kim loại hàn kín để kích hoạt công tắc. Chúng có áp suất hoạt động lên tới 150 psi và độ chính xác tới ± 0,5%.

Công tắc ống Bourdon sử dụng ống bourdon hàn kín để truyền động công tắc. Áp suất hoạt động dao động từ 50 đến 18.000 psi và độ chính xác là ± 0,5%.

Công tắc piston màng được trang bị màng ngăn đàn hồi hoạt động trên piston. Pít-tông sau đó kích hoạt công tắc. Áp suất hoạt động của chúng là từ chân không đến 1600 psi và độ chính xác là ± 0,2%.

rơ le áp suất dạng màng
rơ le áp suất dạng màng

Công tắc piston sử dụng một piston để kích hoạt trực tiếp công tắc. Áp suất hoạt động của chúng là 12.000 psi và độ chính xác của chúng là ± 0,2%.

Công tắc áp suất chênh lệch có thể có cảm biến màng, kim loại hoặc đàn hồi. Chúng có hai cổng áp suất, một cho áp suất quá trình cao và thấp. Cảm biến phát hiện chênh lệch áp suất giữa hai nguồn và kích hoạt công tắc.

Công tắc áp suất trạng thái rắn có thể có một hoặc nhiều điểm chuyển đổi. Chúng không chỉ mở và đóng mạch chuyển đổi áp suất mà bao gồm màn hình kỹ thuật số và cung cấp đầu ra analog hoặc kỹ thuật số. Hầu hết các mô hình hiện tại đều có thể lập trình đầy đủ và có thể giao tiếp với PLC hoặc máy tính.

Công tắc áp suất trạng thái rắn có một phạm vi rộng của áp suất hoạt động và đáp ứng tần số. Chúng có khả năng chống sốc và rung động cao với độ chính xác đến ± 0,25%. So với các công tắc áp suất cơ điện, chúng có tuổi thọ cao hơn nhiều.

6 Hướng dẫn cách điều chỉnh công tắc áp suất

Để có thể có những cách chỉnh công tắc áp suất hiệu quả và tốt nhất. Trước khi bắt đầu lắp đặt một công tắc áp suất vào đường ống, người dùng cần phải tìm hiểu kỹ về rơ le áp lực và các thông số kỹ thuật một cách chính xác nhất. Để tránh được những sai sót không đáng có, cũng như chọn được loại sản phẩm phù hợp nhất với kích thước đường ống của hệ thống.

Xác định được các thông thông số max, min, diff.

Sau khi đã xác định được đúng thông số rồi thì cần phải bắt đầu điều chỉnh max, có thể sử dụng tua-vit để có thể vặn các vít tương ứng trên đầu cột Range.

Cần tăng dần áp suất và đồng thời phải quan sát kim đồng hồ áp suất cũng như các tín hiệu của rơ le. Sau khi đã quan sát, rơ le bắt đầu nhảy sang vị trí max thì tức là người dùng đã điều chỉnh xong max.

Tương tự như vậy, để điều chỉnh thông số diff thì người dùng cần phải chỉnh vít trên đầu cột diff về một con số đã xác định trước đó. Sau đó giảm dàn áp suất của đường ống và phải quan sát đồng hồ áp suất.

hệ thống công tắc áp lực
hệ thống công tắc áp lực

Ngoài ra, sau khi đã điều chỉnh xong các thông số trên thì người sử dụng cần phải chú ý để kiểm tra lại xem là các cách chỉnh công tắc áp suất đã đúng chưa, liệu đã phù hợp với các yêu cầu cũng như hệ thống đường ống của mình hay chưa.

Nếu trong trường hợp, người sử dụng vẫn không chỉnh được công tắc áp suất hợp lý thì người dùng đó cần phải cân nhắc lại và phải đảm bảo được rằng việc mình đã sử dụng cách điều chỉnh rơ le áp suất chuẩn xác nhất.

Hy vọng những chia sẻ trên đây về cách chỉnh công tắc áp suất cũng như nguyên lý công tắc áp suất trên đây có thể giúp cho người sử dụng hiểu hơn về công tắc áp suất máy nén khí để có thể tự lựa chọn cho mình một chiếc công tắc áp suất và điều chỉnh nó một cách đơn giản nhất mà không cần đến nhân viên hoặc thợ lắp đặt.

Có thể bạn quan tâm: “Đồng hồ áp suất

5/5 - (10 bình chọn)