Kiến thức về thiết bị đo lưu lượng
Đồng hồ đo lưu lượng nước (Water meter) là một thiết bị đo lường dùng để đo khối lượng nước chảy qua đồng hồ tại thời điểm tức thời, hoặc tổng khối lượng nước đã chảy qua từ thời điểm lắp đặt. Lưu lượng nước chảy qua đồng hồ được đo đếm bởi bộ đếm thể tích và hiển thị lên mặt đồng hồ. Đồng hồ nước có nhiều kiểu đo khác nhau, kiểu đo thể tích và kiểu đo tốc độ của dòng chảy.
Việc đưa vào sử dụng đồng hồ nước là rất cần thiết trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Hiên nay đồng hồ đo nước được sử dụng rất nhiều như sử dụng đồng hồ đo nước hộ gia đình, đồng hồ nước cho các nhà máy xử lý nước, đồng hồ đo lưu lượng nước thải…với đa dạng về chủng loại đồng hồ như đồng hồ đo lưu lượng dạng cơ, đồng hồ đo nước điện tử, đồng hồ đo lưu lượng siêu âm. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì việc chế tạo ra nhiều thiết bị đo lưu lượng với độ chính xác cao cũng càng được cải tiến về phương phát đo, chất liệu đồng hồ, kiểu dáng đồng hồ nước…
– Đồng hồ nước với những ghi chép của các tác giả từ thời xa xưa thì loại thiết bị này có thể bắt nguồn từ Ai Cập cổ đại, Babylon từ khoảng thế kỷ 16 trước công nguyên . Ở nền văn minh Ai Cập cổ đại người ta đã nhận thức được tầm quan trọng của nước trong phát triển nông nghiệp, thủy lợi.
– Sau này mãi đến năm 1790 Reinhard Woltman, một kỹ sư sinh ra tại Hamburg Đức đã phát minh ra một dạng thiết bị đo sử dụng cánh quạt quay trong không khí. Đây chính là tiền thân của dạng đồng hồ nước mà đến tận bây giờ người ta vẫn sử dụng tên của ông để đặt tên cho dạng do của đồng hồ nước cơ chính là đồng hồ nước đo kiểu WoltMan.
Từ những phát minh về thiết bị đi lưu lượng nước của Woltman mà về sau này, các nhà khoa học đã dựa vào nguyên lý đó để phát triển các dòng đồng hồ nước sau này.
– Hiện tại ngày nay đồng hồ đo nước dạng cơ vẫn sử dụng nguyên lý đo của Woltman để sản xuất và chế tạo. Đồng hồ nước dạng cơ hiện nay không chỉ dùng để đo nước sạch mà còn có thể sử dụng đồng hồ đo nước thải. Khoa học kỹ thuật hiện đại phát triển mạnh mẽ ở thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21 đã phát minh thêm các dạng đồng hồ nước như đồng hồ đo lưu lượng điện tử, đồng hồ đo lưu lượng bằng sóng siêu âm, đồng hồ đo lưu lượng bằng cảm biến đầu dò. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu các loại đồng hồ nước ở phần dưới bài viết các bạn nhé
Dựa vào nguyên lý hoạt động và thiết kế của đồng hồ nước chúng ta có thể chia ra làm một số loại sau:
Đồng hồ đo lưu lượng nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay của bộ phận chuyển động để tính lượng nước chảy qua. hay người ta còn gọi là nguyên lý Woltman về áp suất dòng chảy. Hiện nay dạng đồng hồ này người ta còn gọi là đồng hồ woltman.
Chúng được lắp trên hệ thống đường ống có bộ phận chuyển động là tua bin hoạt động trực tiếp nhờ tác động lực của dòng chảy.
Hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ thị bằng cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu từ tính để tính tổng lượng nước chảy qua.
Đồng hồ nước kiểu tốc độ được chế tạo và lắp đặt cho các đường ống có đường kính từ 10 đến 1000 mm, nhược điểm của loại đồng hồ này là các gối đỡ chóng bị mòn vì vậy sẽ mau hỏng nếu có cặn cơ khí lẫn trong nước.
Mặt khác do sử dụng cánh quạt quay trong môi trường lưu chất nên dạng đồng hồ này cũng hoạt động không tốt trong môi trường có lắng cặn, chất thải và các loại hóa chất ăn mòn
Đồng hồ nước kiểu thể tích là loại có buồng đong với thể tích đã xác định trước và cơ cấu truyền động theo nguyên lý lần lượt nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết, thiết bị tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ. Ảnh hưởng độ nhớt chất lỏng dẫn đến sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều so với đồng hồ kiểu tốc độ.
Tuy nhiên về kết cấu thì đồng hồ thể tích phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn. Loại đồng hồ này chúng ta ít gặp ở Việt Nam.
Khái niệm:
– Đồng hồ đo lưu lượng điện từ là loại thiết bị sử dụng cảm biến điện từ trong thân đồng hồ để đo lưu lượng lưu chất đi qua. Thông số cho chúng ta biết được lưu lượng tức thì, lưu lượng tổng, tốc độ dòng chảy. Kết quả của những dữ liệu này được xuất ra một màn hình điện tử LCD
– Electronic flow meter hay Flow meter Magnetic là tên tiếng anh của đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện tử. Hiện này dòng đồng hồ này ngày càng phổ biến bởi nó có nhiều ưu điểm nổi bật như độ chính xác cao, thân rỗng hoàn toàn nên nó có thể hoạt động tốt trong nhiều môi trường lắng cặn rác thải, không gây tổn thất áp khi đo…Ngoài ra nó được cấu tạo từ nhiều loại vật liệu và còn được sử dụng trong nhiều môi trường yêu cầu cao như chế biến thực phẩm, chế biến đồ uống, sản xuất nước tinh khiết, môi trường sản xuất dược phẩm, y tế bởi tính tăng tuyệt vời của các chất liệu không phản ứng với môi trường lưu chất, an toàn cho người sử dụng là ưu tiên hàng đầu của những ngành sản xuất này
Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế điện từ:
– Đồng hồ nước cảm biến lưu lượng điện từ hoạt động dựa vào định luật điện từ Faraday và được dùng để đo dòng chảy của chất lỏng có tính dẫn điện. Hai cuộn dây điện từ để tạo ra từ trường (B) đủ mạnh cắt ngang mặt ống dẫn chất lỏng. Theo định luật Faraday, khi chất lỏng chảy qua đường ống sẽ sinh ra một điện áp cảm ứng. Điện áp này được lấy ra bởi hai điện cực đặt ngang đường ống. Tốc độ của dòng chảy tỷ lệ trực tiếp với biên độ điện áp cảm ứng đo được.
Cuộn dây tạo ra từ trường B có thể được kích hoạt bằng nguồn AC hoặc DC. Khi kích hoạt bằng nguồn AC – 50Hz, cuộn dây sẽ được kích thích bằng tín hiệu xoay chiều. Điều này có thuận lợi là dòng tiêu thụ nhỏ hơn so với việc kích hoạt bằng nguồn DC. Tuy nhiên phương pháp kích hoạt bằng nguồn AC nhạy cảm với nhiễu. Do đó, nó có thể gây ra sai số tín hiệu đo.
Hơn nữa, sự trôi lệch điểm “không” thường là vấn đề lớn đối với hệ đo được cấp nguồn AC và không thể căn chỉnh được. Bởi vậy, phương pháp kích hoạt bằng nguồn xung DC cho cuộn dây từ trường là giải pháp mang lại hiệu quả cao. Nó giúp giảm dòng tiêu thụ và giảm nhẹ các vấn đề bất lợi gặp phải với nguồn AC.
Đây là đồng hồ đo lưu lượng khá phổ biến. Chúng thực hiện đo trực tiếp lưu lượng khối lượng của dòng chất lỏng chảy qua ống dẫn. Sự lắp đặt có thể thực hiện bởi ống thẳng đơn, hay ống đôi có đoạn cong. Cấu trúc của ống thẳng đơn thì dễ dàng khi chế tạo, lắp đặt và bảo trì – bảo dưỡng nhưng thiết bị đo loại này rất nhạy cảm với nhiễu và tác động bên ngoài.
Cấu trúc của ống đôi cong cho phép loại bỏ được nhiễu tác động vào kết quả đo vì hai ống dẫn dòng chảy dao động ngược pha nhau nên sẽ triệt tiêu được nhiễu.
Đối với cảm biến đo lưu lượng nước Coriolis, hai ống dẫn chất lỏng chảy qua được cho dao động ở tần số cộng hưởng đặc biệt bởi từ trường mạnh bên ngoài. Khi chất lỏng bắt đầu chảy qua các ống dẫn chất lỏng, nó tạo ra lực Coriolis. Dao động rung của các ống dẫn cùng với chuyển động thẳng của chất lỏng, tạo ra hiện tượng xoắn trên các ống dẫn này.
Hiện tượng xoắn này là do tác động của lực Coriolis ở hướng đối nghịch với hướng bên kia của các ống dẫn và sự cản trở của chất lỏng chảy trong ống dẫn đến phương chuyển động thẳng đứng.
Các sensor điện cực đặt cả phía dòng chảy vào (Inlet pickoff) và phía dòng chảy ra trên thành ống để xác định sai lệch thời gian về sự dịch pha (Δt) của tín hiệu vào (Inlet pickoff signal) và tín hiệu ra (Outlet pickup signal). Sự dịch pha này (Δt) được dùng để xác định trực tiếp lưu tốc khối lượng dòng chảy qua ống.
Cảm biến lưu lượng siêu âm dựa vào hiệu ứng Doppler được thể hiện trên hình 5. Cảm biến này bao gồm bộ phát và bộ thu. Bộ phát thực hiện lan truyền sóng siêu âm với tần số f1=0.5-10MHz vào trong chất lỏng với vận tốc là v. Giả sử rằng hạt vật chất hoặc các bọt trong chất lỏng di chuyển với cùng vận tốc.
Những hạt vật chất này phản xạ sóng lan truyền đến bộ thu với một tần số f2. Sai lêch giữa tần số phát ra và tần số thu về của sóng cao tần được dùng để đo vận tốc dòng chảy. Bởi vì loại cảm biến lưu lượng siêu âm này yêu cầu hiệu quả phản xạ của hạt vật chất trong chất lỏng, nên nó không làm việc được với các chất lỏng một pha, tinh khiết.
Cảm biến siêu âm xuyên thẳng (transit-time). Cảm biến loại này có thể cho phép đo lưu lượng đối với chất lỏng/khí rất sạch (không lẫn tạp chất). Cấu tạo của nó bao gồm một cặp thiết bị biến đổi sóng siêu âm lắp dọc hai bên thành ống dẫn dòng chảy, đồng thời làm với trục của dòng chảy một góc xác định trước.
Mỗi thiết bị biến đổi bao gồm bộ thu và bộ phát, chúng phát và nhận tín hiệu chéo nhau (thiết bị này phát thì thiết bị kia thu). Dòng chảy trong ống gây ra sự sai lệch thời gian của chùm sóng siêu âm khi di chuyển ngược dòng và xuôi dòng chảy.
Đo giá trị sai lệch về thời gian của chùm sóng xuyên qua dòng chảy này cho phép ta xác định vận tốc dòng chảy. Sự sai lệch thời gian này vô cùng nhỏ (nano-giây), do đó cần phải dùng thiết bị điện từ, điện tử có độ chính xác cao để thực hiện phép đo, hoặc tiến hành đo trực tiếp thời gian này.
Đồng hồ nước loại này hoạt động dựa vào nguyên lý Bernoulli. Tức là sự chênh lệch áp suất xảy ra tại chỗ thắt ngẫu nhiên nào đó trên đường chảy, dựa vào sự chênh áp suất này để tính toán ra vận tốc dòng chảy. Cảm biến lưu lượng loại này thường có dạng lỗ orifice, ống pitot và ống venture. Hình 1 thể hiện loại cảm biến tâm lỗ orifice, lỗ này tạo ra nút thắt trên dòng chảy.
Khi chất lỏng chảy qua lỗ này, theo định luật bảo toàn khối lượng, vận tốc của chất lỏng ra khỏi lỗ tròn lớn hơn vận tốc của chất lỏng đến lỗ đó. Theo nguyên lý Bernoulli, điều này có nghĩa là áp suất ở phía mặt vào cao hơn áp suất mặt ra. Tiến hành đo sự chênh lệch áp suất này cho phép xác định trực tiếp vận tốc dòng chảy. Dựa vào vận tốc dòng chảy sẽ tính được lưu lượng thể tích dòng chảy.
Lưu lượng danh định Qn: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ nước phải hoạt động theo đúng các yêu cầu quy định ở điều kiện sử dụng bình thường, nghĩa là dòng chảy liên tục hoặc ngắt quãng .
Lưu lượng tối đa Qmax: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ đo nước phải hoạt động theo đúng yêu cầu trong một khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng. Giá trị Qmax bằng hai lần Qn.
Lưu lượng tối thiểu Qmin: là lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó đồng hồ đo lưu lượng nước phải có sai số nằm trong phạm vi cho phép lớn nhất. Lưu lượng này được xác định theo số ký hiệu của đồng hồ.
Phạm vi lưu lượng: là khoảng giới hạn bởi Qmax và Qmin, trong khoảng này số chỉ của đồng hồ nước không được có sai số vượt quá sai số cho phép lớn nhất, khoảng này được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới” bằng giá trị lưu lượng chuyển tiếp Qt.
Lưu lượng chuyển tiếp Qt: là lưu lượng có giá trị nằm giữa lưu lượng tối đa và lưu lượng tối thiểu, tại đó phạm vi lưu lượng được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới”, mỗi vùng được đặc trưng bằng sai số cho phép lớn nhất của vùng đó.
Sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ đo nước được quy định theo hai vùng:
Vùng dưới: là vùng lưu lượng có giá trị từ Qmin ( gồm cả gía trị Qmin) đến Qt ( không gồm cả giá trị Qt), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ đo lưu lượng nước được quy định là ± 5%.
Vùng trên: là vùng lưu lượng có giá trị từ Qt ( gồm cả giá trị Qt) đến Qmax ( gồm cả giá trị Qmax), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ nước được quy định là ± 2%.
Đồng hồ nước được chia ra làm 4 cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt như sau:
Cấp A: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp A được chia theo lưu lượng định danh Qn 15m3/h với các thông số lần lượt Qmin | Qt | Qmin | Qt là: 0.04 | 0.10 | 0.08 | 0.30.
Cấp B: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp B cũng được phân làm 2 loại Qn 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.02 | 0.08 | 0.03 | 0.20.
Cấp C: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp C cũng được phân làm 2 loại Qn 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.01 | 0.015 | 0.006 | 0.015.
Cấp D: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp D có 1 loại Qn < 15m3/h với thông số Qmin | Qt lần lượt là: 0.0075 | 0.0115.
Chúng ta có thể tống hợp thành bảng như sau:
Cấp Đồng Hồ | Qn | Qmin | Qt |
Cấp A | < 15m3/h | 0,04 | 0,08 |
> 15m3/h | 0,08 | 0,3 | |
Cấp B | < 15m3/h | 0,02 | 0,08 |
> 15m3/h | 0,03 | 0,2 | |
Cấp C | < 15m3/h | 0,01 | 0,015 |
> 15m3/h | 0,006 | 0,015 | |
Cấp D | < 15m3/h | 0,0075 | 0,0115 |
Đồng hồ nước dân dụng là một vật dụng vô cùng quen thuộc trong cuộc sống ngày nay. Không chỉ giúp cho việc thanh toán tiền nước sinh hoạt trở nên rõ ràng, minh bạch mà còn giúp người dùng ý thức được và kiểm soát lưu lượng tiêu thụ sao cho hợp lý, tránh lãng phí.
Chính vì vậy, đồng hồ nước chạy chính xác là rất quan trọng. Nếu bạn muốn kiểm tra xem thiết bị đo lượng nước này có chạy chính xác hay không thì có thể tham khảo cách kiểm tra đồng hồ nước dưới đây của chúng tôi.
Công cụ cần chuẩn bị
Đồng hồ nước cần kiểm tra
1 bồn nước hoặc téc nước chứa được 1000 lít
1 bộ ống nước gắn từ bồn tới đồng hồ nước
Các bước tiến hành
Bước 1: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các công cụ cần thiết, người dùng gắn đồng hồ nước với bồn chứa thông qua một ống nước.
Sau đó bơm nước lên đầy bồn với lượng nước là 1000 lít.
Bước 2: Ghi chú lại thông số ban đầu hiển thị trên mặt đồng hồ hoặc chụp lại để sau khi thử có thể so sánh. Tiếp đến là mở van, xả nước thông qua đồng hồ đo cho đến khi hết lượng nước trong bể chứa.
Bước 3: Kiểm tra thông số. Nếu đồng hồ đo nhảy thêm 1m3 thì chúng vẫn hoạt động tốt, ổn định. Nếu vượt quá mức 1m3 thì đồng hồ đo nước lúc này đã bị lệch, không chính xác.
Cách này đơn giản hơn cách trên. Nếu người dùng biết đọc số nước thì có thể theo dõi phần kim nhỏ trên đồng hồ hiển thị : X0,0001.
Chỉ cần sử dụng bình chứa 20 lít như các bình uống nước hiện nay là đã có thể thử. Khi bắt đầu xả nước vào đồng hồ kim này chỉ là 1 và khi chảy hết bình nước 20 lít nó quay được 20 vòng và kết thúc ở số 1 tức thì mới chính xác.
Đồng hồ nước đo sai số: Nếu đồng hồ đo lượng nước ít hơn so với lượng nước thực tế thì có khả năng thiết bị này đã bị “động tay” với một số thủ thuật ăn trộm nước hoặc cũng có thể do chúng đã hư hỏng, cần được sửa chữa, thay thế. Bộ phần cần lưu ý nhất chính là trục quay cánh quạt.
Đồng hồ nước đo đúng số: Nếu người dùng ước tính lượng tiêu thụ không nhiều mà hóa đơn tiền nước vẫn tăng vùn vụt thì nhiều khả năng đường ống nước đã bị rò rỉ.
Một trong những mấu chốt quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng và độ bền của sản phẩm.
Rất nhiều khách hàng đã không kiểm tra kỹ khi mua đồng hồ nước, nên đã mua phải những chiếc đồng hồ nước bị tua lại số nước dẫn đến đồng hồ nước chạy sai, đồng hồ nước bị rỉ nước… Hay mua phải những sản phẩm đồng hồ nước không chính xác, sai số trên đồng hồ nước lớn do khi mau đồng hồ nước không được kiểm định.
Vì vậy trong khi chọn mua đồng hồ nước bạn nên chọn mua tại những đơn vị kinh doanh uy tín, đảm bảo chất lượng. Phân biệt rõ đâu là đồng hồ nước chính hãng, có tem chống giả của nhà sản xuất.
Chúng tôi cam kết với khách hàng:
Sau khi đã chọn được mẫu đồng hồ nước phù hợp với nhu cầu sử dụng và chuẩn kích thước bạn thực hiện lắp đồng hồ nước theo trình tự các bước.
Bước 1: Chuẩn bị các vật dụng: Kìm, mỏ lết, cờ lê, kéo… và một số vật tư phụ như: Băng keo, keo dán nhựa PVC hoặc máy hàn ống, kéo cắt ống…
Bước 2: Sau khí đường ống đã sẵn sàng chúng ta quấn băng keo non vào 2 đầu rắc co, 2 đầu ren đồng hồ và đảm bảo độ dày phù hợp để đảm bảo nước không bị rỉ qua đầu ống.
Bước 3: Lắp gioăng cao su vào 2 đầu tiếp xúc giữa rắc co đồng hồ và ren đồng hồ (Lưu ý việc xé lõi gioăng cao su – vì một số người quên xé màng gioăng cao su ở giữa nên khi nối đầu ống xông đồng hồ không thấy quay do nước không chảy qua)
Bước 4: Quan sát kỹ mũi tên chỉ hướng dòng nước chảy trên thân đồng hồ nước (cùng chiều hướng dòng nước chảy vào). Nếu đặt ngược mũi tên thì đồng hồ sẽ quay ngược và đảo số là 9999, nhiều người thắc mắc gọi điện tư vấn là đồng hồ mới gắn mà chạy hết số là do nỗi này.
Bước 5: Kiểm tra kỹ đồng hồ 1 lần nữa xem khả năng vận hành tốt không bằng cách thổi gió làm sao cho kim đồng hồ chuyển động, nhằm tránh trường hợp đồng hồ các hộ dân, nhà trọ không kiểm định sẽ gặp phải đồng hồ nước không chạy rất mất thời gian và công sức.
Bước 6: Đối với dòng hồ nước sinh hoạt trong gia đình bạn nên chú ý, lắp đúng van 1 chiều vào sau đồng hồ nước (đường nước đi ra khỏi đồng nước), van chặn đước lắp phía trước (đường nước đi vào).
Dùng cờ lê hay mỏ lết giữ và xoáy rắc co đồng hồ vào đường ống, siết ốc chặt giữa rắc co với đồng hồ sau đó xả nước quan sát việc vận hành của nó ổn định là xong.
Đây là bước khách hàng thường bỏ sót, chỉ nghĩ rằng lắp đồng hồ nước vào đường ống là có thể sử dụng bình thương. Vạn chặn và van 1 chiều giúp đường nước đi qua đồng hồ không bị chảy ngược lại. Và giúp khắc phục hiện tượng quay ngược số trên đồng hồ nước.
Bước 1: Thực hiện khóa van nước trước của đồng hồ nước lại (van bướm hoặc van cổng) đảm bảo nước không bị chảy ra khi tháo đồng hồ khỏi đường ống. Sau đó sử dụng một chiếc kìm vặn rắc co 2 đầu ống nước để thực hiện việc tháo đồng hồ nước.
Bước 2: Sau khi tháo được hai rắc co ra thì đồng hồ nước cũng rời khỏi đường ống, đồng thời bạn nên kiểm tra xem đồng hồ có bị kẹt rác, bụi bẩn, cát hay những dị vật khác hay không. Nếu có thì nên loại bỏ những dị vật ấy, nên sử dụng vải mềm làm sạch đồng hồ nước và kiểm tra thật kỹ bên trong để có hư hỏng gì đối với chiếc đồng hồ nước hay không.
Nếu phát hiện thấy hư hỏng thì có thể mang đi sửa chữa. Sau đó lắp lại đúng với vị trí ban đầu thẻ đúng trình tự.
Lưu ý: Bạn không được tùy tiện tháo đồng hồ nước có niêm phong chì 2 đầu rắc co chỉ có nhân viên cấp nước mới được phép tháo đồng hồ nước khi có những sự cố và báo cáo của người dân. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của nhà nước.
Bảng kích cỡ tiêu chuẩn của đồng hồ nước cho các loại đường ống hiện nay
Kích thước đường ống hiện nay | Tính theo mm | Size đồng hồ | Theo hệ Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (φ21 – DN15) | 21mm | DN15 | ½” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (φ27 – DN20) | 27mm | DN20 | ¾” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (φ34 – DN25) | 34mm | DN25 | 1″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (φ42 – DN32) | 42mm | DN32 | 1¼” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (φ49 – DN40) | 49mm | DN40 | 1½” |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (φ60 – DN50) | 60mm | DN50 | 2″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (φ90 – DN80) | 90mm | DN80 | 3″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (φ114 – DN100) | 114mm | DN100 | 4″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (φ168 – DN150) | 168mm | DN150 | 6″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (φ219 – DN200) | 219mm | DN200 | 8″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (φ325 – DN300) | 325mm | DN300 | 12″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (φ406 – DN400) | 406mm | DN400 | 16″ |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (φ508 – DN500) | 508mm | DN500 | 20″ |
Dựa vào bảng kích thước của đường ống để lựa chọn size đồng hồ một cách chính xác nhất
Như chúng ta đã biết đồng hồ nước giúp chúng ta có được các thông tin về tổng lưu lưu lượng sử dụng, lưu lượng đang chảy qua ở thời điểm quan sát, vận tốc của lưu chất đi qua. Việc quan sát các chỉ số của đồng hồ giúp cho chúng ta có được thông tin về lượng tiêu thụ nước của hộ gia đình, của công ty, doanh nghiệp để có thể kiểm soát được đầu vào, đầu ra của nước sach, nước thải. Từ các thông tin có được giúp chúng ta kịp thời điều chỉnh lượng nước hợp lý giúp giảm đi chi phí cho doanh nghiệp.
– Đầu tiên có thể nói đây là đồng hồ nước thông dụng nhất ngày nay. Đồng hồ nước dùng cho hộ gia đình, đồng hồ nước sạch của các công ty nước, đồng hồ đo nước thải cũng thường sử dụng cách tính toán và hiển thị giống nhau.
Phần hiển thị có đơn vị là m³ và bao gồm 5 số từ 00000 – 99999. Ví dụ như đồng hồ hiển thị là 00005 m³ có nghĩa là lượng nước chúng ta sử dụng tổng là 5m³(năm mét khối)
– Phần thứ hai chính là nhìn về các kim đồng hồ hiển thị và các ký hiệu số, chúng chính là các thông tin phụ cho chúng ta biết được các thông tin sau:
Rất đơn giản và dễ hiểu đúng không ạ
Mặt hiển thị của đồng hồ 6 số được chia làm 2 phần riêng biệt là màu đỏ và màu đen theo quy định. Cụ thể như sau
– 4 chữ số màu đen đầu tiên: Là phần hiển thị số m³(mét khối) của đồng hồ nước đo được khi lưu chất chảy qua
– 2 chữ số hiển thị màu đỏ: Là phẩn hiển thị số lít nước hàng trăm và hàng chục của đồng hồ nước
Như vậy ta đã hiểu quy định về màu sắc trên bảng số của đồng hồ 6 số rồi đúng không ạ. Ngầm hiểu rằng màu đỏ là màu quy định của chỉ số hàng trăm lít và hàng chục lít các bạn nhé
Đồng hồ 8 số gây ra không ít khó khăn cho người dùng khi nhìn nó khác hẳn với các loại đồng hồ khác. Vậy đọc chỉ số đồng hồ nước này thế nào? Yên tâm tôi sẽ hướng dẫn ngay đây cho các bạn hiểu nhé
Có hai loại đồng hồ nước 8 số và mỗi loại có cách xem khác nhau:
– Đồng hồ nước 8 số có mặt hiển thị gồm 3 số màu đỏ và 5 số màu đen: 00000,000 m³
– Đồng hồ nước với mặt hiển thị 4 số màu đỏ và 4 số màu đen
Kiểm định đồng hồ nước là một việc không thể bỏ qua khi bạn xác định sử dụng đồng hồ nước làm thiết bị đo cho gia đình, doanh nghiệp của bạn. Việc kiểm định đồng hồ nước nhằm cho các thông tin khách quan như tính nguyên vẹn của đồng hồ, tính chính xác của đồng hồ.
Việc kiểm định đồng hồ nước quan trọng với người sử dụng và các công ty cấp thoát nước cũng như các doanh nghiệp sử dụng nước. Kiểm định đồng hồ do đơn vị kiểm định tiến hành đánh giá, niêm phong đồng hồ nước để kiểm tra đồng hồ đạt hay không đạt rồi mới đưa vao sử dụng. Tăng tính chính xác của đồng hồ cũng như niêm phong đồng hồ chống việc tác động vào bên trong làm sai lệch đi kết quả đo gây thiệt hại cho người sử dụng và doanh nghiệp
Việc kiểm định đồng hồ nước không phải đơn vị nào cũng có thể kiểm định được. Kiểm định các thiết bị đo hiện nay do Viện đo lường Việt Nam cấp giấy chứng nhận. Bạn có thể đưa các thiết bị đo lưu lượng nước như đồng hồ nước lạnh, đồng hồ đo nước nóng, đồng hồ nước điện tử vào các trung tâm kiểm định do Viện đo lường Việt Nam chỉ định và cấp giấy phép
Khi đi kiểm định đồng hồ nước bạn phải chuẩn bị các loại giấy tờ và thủ tục cần thiết như: Giấy chứng nhận phê duyệt mẫu đúng với mẫu đã được phê duyệt, Giấy ủy quyền sử dụng. Thời gian kiểm định tùy thuộc vào từng trung tâm nhưng các trung tâm kiểm định tư nhân thường kiểm định nhanh trong khoảng 4- 7 ngày còn Viện đo lường Việt Nam thời gian từ 10- 15 ngày
Địa chỉ kiểm định nước tại Hà Nội cho các bạn tham khảo:
– Viện đo lường Việt Nam
Địa chỉ: Nhà D – Số 8 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
Điện thoại: (04) 3791 4876/(04) 3836 3242 | Fax: (04) 3756 4260.
– Công ty nước sạch Hà Nội
Địa chỉ: 44 Đường Yên phụ – Ba Đình – Hà Nội;
Điện thoại: 04.38293179 – 04.37163611.
– Trung tâm kiểm định đồng hồ đo nước của Công ty cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội
Địa chỉ: Thôn 7, Xã Đình Xuyên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội;
Điện thoại: 0436 510 013.
– Công ty cổ phần Viwaco
Phòng Giao dịch: Tầng 1 Nhà 17 T6 (mặt sau) Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 024.62511520; 024.62962417.
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ ZENNER DN15 | China | 796,000 |
2 | Đồng hồ ZENNER DN20 | China | 939,900 |
3 | Đồng hồ ZENNER DN25 | China | 1,664,000 |
4 | Đồng hồ ZENNERDN32 | China | 1,770,000 |
5 | Đồng hồ ZENNER DN40 | China | 3,059,300 |
6 | Đồng hồ ZENNER DN50 | China | 5,134,000 |
7 | Đồng hồ ZENNER DN65 | China | 6,256,000 |
8 | Đồng hồ ZENNER DN80 | China | 7,420,400 |
9 | Đồng hồ ZENNER DN100 | China | 7,814,000 |
10 | Đồng hồ ZENNER DN125 | China | 8,657,000 |
11 | Đồng hồ ZENNER DN150 | China | 10,408,600 |
12 | Đồng hồ ZENNER DN200 | China | 15,578,000 |
13 | Đồng hồ ZENNER DN250 | China | 23,845,000 |
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ Apator Powogaz DN25 | Balan | 2,557,000 |
2 | Đồng hồ Apator Powogaz DN32 | Balan | 3,439,000 |
3 | Đồng hồ Apator Powogaz DN40 | Balan | 5,662,000 |
4 | Đồng hồ Apator Powogaz DN50 | Balan | 6,874,000 |
5 | Đồng hồ Apator Powogaz DN65 | Balan | 8,956,000 |
6 | Đồng hồ Apator Powogaz DN80 | Balan | 11,520,400 |
7 | Đồng hồ Apator Powogaz DN100 | Balan | 15,914,000 |
8 | Đồng hồ Apator Powogaz DN125 | Balan | 20,357,000 |
9 | Đồng hồ Apator Powogaz DN150 | Balan | 26,108,600 |
10 | Đồng hồ Apator Powogaz DN200 | Balan | 32,578,000 |
11 | Đồng hồ Apator Powogaz DN250 | Balan | 41,845,700 |
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ EMS DN50 | Taiwan | 5,426,000 |
2 | Đồng hồ EMS DN65 | Taiwan | 7,256,000 |
3 | Đồng hồ EMS DN80 | Taiwan | 7,780,400 |
4 | Đồng hồ EMS DN100 | Taiwan | 8,714,000 |
5 | Đồng hồ EMS DN125 | Taiwan | 11,569,000 |
6 | Đồng hồ EMS DN150 | Taiwan | 15,308,600 |
7 | Đồng hồ EMS DN200 | Taiwan | 19,878,000 |
8 | Đồng hồ EMS DN250 | Taiwan | 28,845,700 |
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ Flowtech DN50 | Malaysia | 6,437,000 |
2 | Đồng hồ Flowtech DN65 | Malaysia | 8,648,000 |
3 | Đồng hồ Flowtech DN80 | Malaysia | 10,060,000 |
4 | Đồng hồ Flowtech DN100 | Malaysia | 12,156,000 |
5 | Đồng hồ Flowtech DN125 | Malaysia | 14,448,000 |
6 | Đồng hồ Flowtech DN150 | Malaysia | 18,347,000 |
7 | Đồng hồ Flowtech DN200 | Malaysia | 25,416,000 |
8 | Đồng hồ Flowtech DN250 | Malaysia | 37,493,000 |
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN15 | China | 386,000 |
2 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN20 | China | 557,000 |
3 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN25 | China | 702,000 |
4 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN32 | China | 975,000 |
5 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN40 | China | 1,380,800 |
6 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN50 | China | 1,793,000 |
7 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN80 | China | 2,755,000 |
9 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN100 | China | 4,663,600 |
10 | Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN150 | China | 6,443,000 |
TT | Tên Sản Phẩm | Xuất Xứ | Đơn giá |
1 | Đồng hồ Cr-Metcon DN15 | Rumani | 507,000 |
2 | Đồng hồ Cr-Metcon DN20 | Rumani | 959,000 |