Đồng hồ đo lưu lượng nước

Hiển thị 1–20 của 23 kết quả

Đồng hồ đo lưu lượng nước là gì?

a. Khái niệm đồng hồ nước

Đồng hồ đo lưu lượng nước (Water meter) là một thiết bị đo lường dùng để đo khối lượng nước chảy qua đồng hồ tại thời điểm tức thời, hoặc tổng khối lượng nước đã chảy qua từ thời điểm lắp đặt. Lưu lượng nước chảy qua đồng hồ được đo đếm bởi bộ đếm thể tích và hiển thị lên mặt đồng hồ. Đồng hồ nước có nhiều kiểu đo khác nhau, kiểu đo thể tích và kiểu đo tốc độ của dòng chảy.

Đồng hồ đo lưu lượng nước
Đồng hồ đo lưu lượng nước

Việc đưa vào sử dụng đồng hồ nước là rất cần thiết trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Hiên nay đồng hồ đo nước được sử dụng rất nhiều như sử dụng đồng hồ đo nước hộ gia đình, đồng hồ nước cho các nhà máy xử lý nước, đồng hồ đo lưu lượng nước thải…với đa dạng về chủng loại đồng hồ như đồng hồ đo lưu lượng dạng cơ, đồng hồ đo nước điện tử, đồng hồ đo lưu lượng siêu âm. Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì việc chế tạo ra nhiều thiết bị đo lưu lượng với độ chính xác cao cũng càng được cải tiến về phương phát đo, chất liệu đồng hồ, kiểu dáng đồng hồ nước…

b. Lịch sử ra đời của đồng hồ lưu lượng nước

Mô hình đồng hồ đo nước của Woltman năm 1790
Mô hình đồng hồ đo nước của Woltman năm 1790

– Đồng hồ nước với những ghi chép của các tác giả từ thời xa xưa thì loại thiết bị này có thể bắt nguồn từ Ai Cập cổ đại, Babylon từ khoảng thế kỷ 16 trước công nguyên . Ở nền văn minh Ai Cập cổ đại người ta đã nhận thức được tầm quan trọng của nước trong phát triển nông nghiệp, thủy lợi.

– Sau này mãi đến năm 1790 Reinhard Woltman, một kỹ sư sinh ra tại Hamburg Đức đã phát minh ra một dạng thiết bị đo sử dụng cánh quạt quay trong không khí. Đây chính là tiền thân của dạng đồng hồ nước mà đến tận bây giờ người ta vẫn sử dụng tên của ông để đặt tên cho dạng do của đồng hồ nước cơ chính là đồng hồ nước đo kiểu WoltMan.

Từ những phát minh về thiết bị đi lưu lượng nước của Woltman mà về sau này, các nhà khoa học đã dựa vào nguyên lý đó để phát triển các dòng đồng hồ nước sau này.

– Hiện tại ngày nay đồng hồ đo nước dạng cơ vẫn sử dụng nguyên lý đo của Woltman để sản xuất và chế tạo. Đồng hồ nước dạng cơ hiện nay không chỉ dùng để đo nước sạch mà còn có thể sử dụng đồng hồ đo nước thải. Khoa học kỹ thuật hiện đại phát triển mạnh mẽ ở thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21 đã phát minh thêm các dạng đồng hồ nước như đồng hồ đo lưu lượng điện tử, đồng hồ đo lưu lượng bằng sóng siêu âm, đồng hồ đo lưu lượng bằng cảm biến đầu dò. Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu các loại đồng hồ nước ở phần dưới bài viết các bạn nhé

Nguyên lý hoạt động và Phân loại đồng hồ nước

Dựa vào nguyên lý hoạt động và thiết kế của đồng hồ nước chúng ta có thể chia ra làm một số loại sau:

1. Đồng hồ nước dạng cơ

a. Dạng đo tốc độ

Đồng hồ đo lưu lượng nước kiểu tốc độ dựa trên nguyên lý đếm tổng số vòng quay của bộ phận chuyển động để tính lượng nước chảy qua. hay người ta còn gọi là nguyên lý Woltman về áp suất dòng chảy. Hiện nay dạng đồng hồ này người ta còn gọi là đồng hồ woltman.

Chúng được lắp trên hệ thống đường ống có bộ phận chuyển động là tua bin hoạt động trực tiếp nhờ tác động lực của dòng chảy.

Hoạt động của bộ phận chuyển động được truyền tới thiết bị chỉ thị bằng cơ cấu cơ học hoặc cơ cấu từ tính để tính tổng lượng nước chảy qua.

Đồng hồ đo nước dạng tốc độ
Đồng hồ đo nước dạng tốc độ

Đồng hồ nước kiểu tốc độ được chế tạo và lắp đặt cho các đường ống có đường kính từ 10 đến 1000 mm, nhược điểm của loại đồng hồ này là các gối đỡ chóng bị mòn vì vậy sẽ mau hỏng nếu có cặn cơ khí lẫn trong nước.

Mặt khác do sử dụng cánh quạt quay trong môi trường lưu chất nên dạng đồng hồ này cũng hoạt động không tốt trong môi trường có lắng cặn, chất thải và các loại hóa chất ăn mòn

b. Dạng đo thể tích

Đồng hồ nước kiểu thể tích là loại có buồng đong với thể tích đã xác định trước và cơ cấu truyền động theo nguyên lý lần lượt nạp đầy nước vào buồng đong và sau đó xả hết, thiết bị tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ. Ảnh hưởng độ nhớt chất lỏng dẫn đến sai số chỉ thị của đồng hồ thể tích nhỏ hơn nhiều so với đồng hồ kiểu tốc độ.

Đồng hồ đo nước dạng thể tích
Đồng hồ đo nước dạng thể tích

Tuy nhiên về kết cấu thì đồng hồ thể tích phức tạp hơn nên việc sử dụng cũng kém phổ biến hơn nhất là đối với đường ống có kích thước lớn. Loại đồng hồ này chúng ta ít gặp ở Việt Nam.

2. Đồng hồ nước điện tử

a. Dạng cảm biến lưu lượng điện từ

Khái niệm:

– Đồng hồ đo lưu lượng điện từ là loại thiết bị sử dụng cảm biến điện từ trong thân đồng hồ để đo lưu lượng lưu chất đi qua. Thông số cho chúng ta biết được lưu lượng tức thì, lưu lượng tổng, tốc độ dòng chảy. Kết quả của những dữ liệu này được xuất ra một màn hình điện tử LCD

– Electronic flow meter hay Flow meter Magnetic là tên tiếng anh của đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện tử. Hiện này dòng đồng hồ này ngày càng phổ biến bởi nó có nhiều ưu điểm nổi bật như độ chính xác cao, thân rỗng hoàn toàn nên nó có thể hoạt động tốt trong nhiều môi trường lắng cặn rác thải, không gây tổn thất áp khi đo…Ngoài ra nó được cấu tạo từ nhiều loại vật liệu và còn được sử dụng trong nhiều môi trường yêu cầu cao như chế biến thực phẩm, chế biến đồ uống, sản xuất nước tinh khiết, môi trường sản xuất dược phẩm, y tế bởi tính tăng tuyệt vời của các chất liệu không phản ứng với môi trường lưu chất, an toàn cho người sử dụng là ưu tiên hàng đầu của những ngành sản xuất này

Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế điện từ:

– Đồng hồ nước cảm biến lưu lượng điện từ hoạt động dựa vào định luật điện từ Faraday và được dùng để đo dòng chảy của chất lỏng có tính dẫn điện. Hai cuộn dây điện từ để tạo ra từ trường (B) đủ mạnh cắt ngang mặt ống dẫn chất lỏng. Theo định luật Faraday, khi chất lỏng chảy qua đường ống sẽ sinh ra một điện áp cảm ứng. Điện áp này được lấy ra bởi hai điện cực đặt ngang đường ống. Tốc độ của dòng chảy tỷ lệ trực tiếp với biên độ điện áp cảm ứng đo được.

Cuộn dây tạo ra từ trường B có thể được kích hoạt bằng nguồn AC hoặc DC. Khi kích hoạt bằng nguồn AC – 50Hz, cuộn dây sẽ được kích thích bằng tín hiệu xoay chiều. Điều này có thuận lợi là dòng tiêu thụ nhỏ hơn so với việc kích hoạt bằng nguồn DC. Tuy nhiên phương pháp kích hoạt bằng nguồn AC nhạy cảm với nhiễu. Do đó, nó có thể gây ra sai số tín hiệu đo.

Đồng hồ đo nước điện tử
Đồng hồ đo nước điện tử

Hơn nữa, sự trôi lệch điểm “không” thường là vấn đề lớn đối với hệ đo được cấp nguồn AC và không thể căn chỉnh được. Bởi vậy, phương pháp kích hoạt bằng nguồn xung DC cho cuộn dây từ trường là giải pháp mang lại hiệu quả cao. Nó giúp giảm dòng tiêu thụ và giảm nhẹ các vấn đề bất lợi gặp phải với nguồn AC.

b. Dạng cảm biến lưu lượng Coriolis

Đây là đồng hồ đo lưu lượng khá phổ biến. Chúng thực hiện đo trực tiếp lưu lượng khối lượng của dòng chất lỏng chảy qua ống dẫn. Sự lắp đặt có thể thực hiện bởi ống thẳng đơn, hay ống đôi có đoạn cong. Cấu trúc của ống thẳng đơn thì dễ dàng khi chế tạo, lắp đặt và bảo trì – bảo dưỡng nhưng thiết bị đo loại này rất nhạy cảm với nhiễu và tác động bên ngoài.

Cấu trúc của ống đôi cong cho phép loại bỏ được nhiễu tác động vào kết quả đo vì hai ống dẫn dòng chảy dao động ngược pha nhau nên sẽ triệt tiêu được nhiễu.

Đối với cảm biến đo lưu lượng nước Coriolis, hai ống dẫn chất lỏng chảy qua được cho dao động ở tần số cộng hưởng đặc biệt bởi từ trường mạnh bên ngoài. Khi chất lỏng bắt đầu chảy qua các ống dẫn chất lỏng, nó tạo ra lực Coriolis. Dao động rung của các ống dẫn cùng với chuyển động thẳng của chất lỏng, tạo ra hiện tượng xoắn trên các ống dẫn này.

đồng hồ đo nước dạng cảm biến Corioli
đồng hồ đo nước dạng cảm biến Corioli

Hiện tượng xoắn này là do tác động của lực Coriolis ở hướng đối nghịch với hướng bên kia của các ống dẫn và sự cản trở của chất lỏng chảy trong ống dẫn đến phương chuyển động thẳng đứng.

Các sensor điện cực đặt cả phía dòng chảy vào (Inlet pickoff) và phía dòng chảy ra trên thành ống để xác định sai lệch thời gian về sự dịch pha (Δt) của tín hiệu vào (Inlet pickoff signal) và tín hiệu ra (Outlet pickup signal). Sự dịch pha này (Δt) được dùng để xác định trực tiếp lưu tốc khối lượng dòng chảy qua ống.

c. Cảm biến lưu lượng siêu âm

Cảm biến lưu lượng siêu âm dựa vào hiệu ứng Doppler được thể hiện trên hình 5. Cảm biến này bao gồm bộ phát và bộ thu. Bộ phát thực hiện lan truyền sóng siêu âm với tần số f1=0.5-10MHz vào trong chất lỏng với vận tốc là v. Giả sử rằng hạt vật chất hoặc các bọt trong chất lỏng di chuyển với cùng vận tốc.

Những hạt vật chất này phản xạ sóng lan truyền đến bộ thu với một tần số f2. Sai lêch giữa tần số phát ra và tần số thu về của sóng cao tần được dùng để đo vận tốc dòng chảy. Bởi vì loại cảm biến lưu lượng siêu âm này yêu cầu hiệu quả phản xạ của hạt vật chất trong chất lỏng, nên nó không làm việc được với các chất lỏng một pha, tinh khiết.

Cảm biến siêu âm xuyên thẳng (transit-time). Cảm biến loại này có thể cho phép đo lưu lượng đối với chất lỏng/khí rất sạch (không lẫn tạp chất). Cấu tạo của nó bao gồm một cặp thiết bị biến đổi sóng siêu âm lắp dọc hai bên thành ống dẫn dòng chảy, đồng thời làm với trục của dòng chảy một góc xác định trước.

Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng siêu âm
Đồng hồ đo lưu lượng nước dạng siêu âm

Mỗi thiết bị biến đổi bao gồm bộ thu và bộ phát, chúng phát và nhận tín hiệu chéo nhau (thiết bị này phát thì thiết bị kia thu). Dòng chảy trong ống gây ra sự sai lệch thời gian của chùm sóng siêu âm khi di chuyển ngược dòng và xuôi dòng chảy.

Đo giá trị sai lệch về thời gian của chùm sóng xuyên qua dòng chảy này cho phép ta xác định vận tốc dòng chảy. Sự sai lệch thời gian này vô cùng nhỏ (nano-giây), do đó cần phải dùng thiết bị điện từ, điện tử có độ chính xác cao để thực hiện phép đo, hoặc tiến hành đo trực tiếp thời gian này.

d. Cảm biến lưu lượng dựa vào chênh lệch áp suất

Đồng hồ nước loại này hoạt động dựa vào nguyên lý Bernoulli. Tức là sự chênh lệch áp suất xảy ra tại chỗ thắt ngẫu nhiên nào đó trên đường chảy, dựa vào sự chênh áp suất này để tính toán ra vận tốc dòng chảy. Cảm biến lưu lượng loại này thường có dạng lỗ orifice, ống pitot và ống venture. Hình 1 thể hiện loại cảm biến tâm lỗ orifice, lỗ này tạo ra nút thắt trên dòng chảy.

Cảm biến lưu lượng dạng chênh áp
Cảm biến lưu lượng dạng chênh áp

Khi chất lỏng chảy qua lỗ này, theo định luật bảo toàn khối lượng, vận tốc của chất lỏng ra khỏi lỗ tròn lớn hơn vận tốc của chất lỏng đến lỗ đó. Theo nguyên lý Bernoulli, điều này có nghĩa là áp suất ở phía mặt vào cao hơn áp suất mặt ra. Tiến hành đo sự chênh lệch áp suất này cho phép xác định trực tiếp vận tốc dòng chảy. Dựa vào vận tốc dòng chảy sẽ tính được lưu lượng thể tích dòng chảy.

Thông số của đồng hồ nước mà các bạn cần biết

Lưu lượng danh định Qn: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ nước phải hoạt động theo đúng các yêu cầu quy định ở điều kiện sử dụng bình thường, nghĩa là dòng chảy liên tục hoặc ngắt quãng .

Lưu lượng tối đa Qmax: là lưu lượng mà tại đó đồng hồ đo nước phải hoạt động theo đúng yêu cầu trong một khoảng thời gian ngắn mà không bị hư hỏng. Giá trị Qmax bằng hai lần Qn.

Lưu lượng tối thiểu Qmin: là lưu lượng nhỏ nhất mà tại đó đồng hồ đo lưu lượng nước phải có sai số nằm trong phạm vi cho phép lớn nhất. Lưu lượng này được xác định theo số ký hiệu của đồng hồ.

Phạm vi lưu lượng: là khoảng giới hạn bởi Qmax và Qmin, trong khoảng này số chỉ của đồng hồ nước không được có sai số vượt quá sai số cho phép lớn nhất, khoảng này được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới” bằng giá trị lưu lượng chuyển tiếp Qt.

Lưu lượng chuyển tiếp Qt: là lưu lượng có giá trị nằm giữa lưu lượng tối đa và lưu lượng tối thiểu, tại đó phạm vi lưu lượng được chia làm hai vùng gọi là “vùng trên” và “vùng dưới”, mỗi vùng được đặc trưng bằng sai số cho phép lớn nhất của vùng đó.

Thông số của đồng hồ đo nước
Thông số của đồng hồ đo nước

Sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ đo nước được quy định theo hai vùng:

Vùng dưới: là vùng lưu lượng có giá trị từ Qmin ( gồm cả gía trị Qmin) đến Qt ( không gồm cả giá trị Qt), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ đo lưu lượng nước được quy định là ± 5%.

Vùng trên: là vùng lưu lượng có giá trị từ Qt ( gồm cả giá trị Qt) đến Qmax ( gồm cả giá trị Qmax), tại vùng này sai số cho phép lớn nhất của đồng hồ nước được quy định là ± 2%.

Các cấp đồng hồ đo nước

Đồng hồ nước được chia ra làm 4 cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt như sau:

Cấp A: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp A được chia theo lưu lượng định danh Qn 15m3/h với các thông số lần lượt Qmin | Qt | Qmin | Qt là: 0.04 | 0.10 | 0.08 | 0.30.

Cấp B: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp B cũng được phân làm 2 loại Qn 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.02 | 0.08 | 0.03 | 0.20.

Cấp C: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp C cũng được phân làm 2 loại Qn 15m3/h với thông số Qmin | Qt | Qmin | Qt lần lượt là: 0.01 | 0.015 | 0.006 | 0.015.

Cấp D: Đồng hồ đo lưu lượng nước cấp D có 1 loại Qn < 15m3/h với thông số Qmin | Qt lần lượt là: 0.0075 | 0.0115.

Chúng ta có thể tống hợp thành bảng như sau:

Cấp Đồng Hồ Qn Qmin Qt
Cấp A < 15m3/h 0,04 0,08
> 15m3/h 0,08 0,3
Cấp B < 15m3/h 0,02 0,08
> 15m3/h 0,03 0,2
Cấp C < 15m3/h 0,01 0,015
> 15m3/h 0,006 0,015
Cấp D < 15m3/h 0,0075 0,0115

Cách kiểm tra đồng hồ nước chạy có chính xác không

Đồng hồ nước dân dụng là một vật dụng vô cùng quen thuộc trong cuộc sống ngày nay. Không chỉ giúp cho việc thanh toán tiền nước sinh hoạt trở nên rõ ràng, minh bạch mà còn giúp người dùng ý thức được và kiểm soát lưu lượng tiêu thụ sao cho hợp lý, tránh lãng phí.

Chính vì vậy, đồng hồ nước chạy chính xác là rất quan trọng. Nếu bạn muốn kiểm tra xem thiết bị đo lượng nước này có chạy chính xác hay không thì có thể tham khảo cách kiểm tra đồng hồ nước dưới đây của chúng tôi.

Cách thứ nhất

Công cụ cần chuẩn bị

Đồng hồ nước cần kiểm tra

1 bồn nước hoặc téc nước chứa được 1000 lít

1 bộ ống nước gắn từ bồn tới đồng hồ nước

Các bước tiến hành

Bước 1: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các công cụ cần thiết, người dùng gắn đồng hồ nước với bồn chứa thông qua một ống nước.

Sau đó bơm nước lên đầy bồn với lượng nước là 1000 lít.

Bước 2: Ghi chú lại thông số ban đầu hiển thị trên mặt đồng hồ hoặc chụp lại để sau khi thử có thể so sánh. Tiếp đến là mở van, xả nước thông qua đồng hồ đo cho đến khi hết lượng nước trong bể chứa.

Bước 3: Kiểm tra thông số. Nếu đồng hồ đo nhảy thêm 1m3 thì chúng vẫn hoạt động tốt, ổn định. Nếu vượt quá mức 1m3 thì đồng hồ đo nước lúc này đã bị lệch, không chính xác.

Cách thứ hai

Cách kiểm tra đồng hồ nước
Cách kiểm tra đồng hồ nước

Cách này đơn giản hơn cách trên. Nếu người dùng biết đọc số nước thì có thể theo dõi phần kim nhỏ trên đồng hồ hiển thị : X0,0001.

Chỉ cần sử dụng bình chứa 20 lít như các bình uống nước hiện nay là đã có thể thử. Khi bắt đầu xả nước vào đồng hồ kim này chỉ là 1 và khi chảy hết bình nước 20 lít nó quay được 20 vòng và kết thúc ở số 1 tức thì mới chính xác.

Đồng hồ nước đo sai số: Nếu đồng hồ đo lượng nước ít hơn so với lượng nước thực tế thì có khả năng thiết bị này đã bị “động tay” với một số thủ thuật ăn trộm nước hoặc cũng có thể do chúng đã hư hỏng, cần được sửa chữa, thay thế. Bộ phần cần lưu ý nhất chính là trục quay cánh quạt.

Đồng hồ nước đo đúng số: Nếu người dùng ước tính lượng tiêu thụ không nhiều mà hóa đơn tiền nước vẫn tăng vùn vụt thì nhiều khả năng đường ống nước đã bị rò rỉ.

Một số lưu ý khi mua đồng hồ nước

Một trong những mấu chốt quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng và độ bền của sản phẩm.

Rất nhiều khách hàng đã không kiểm tra kỹ khi mua đồng hồ nước, nên đã mua phải những chiếc đồng hồ nước bị tua lại số nước dẫn đến đồng hồ nước chạy sai, đồng hồ nước bị rỉ nước… Hay mua phải những sản phẩm đồng hồ nước không chính xác, sai số trên đồng hồ nước lớn do khi mau đồng hồ nước không được kiểm định.

Vì vậy trong khi chọn mua đồng hồ nước bạn nên chọn mua tại những đơn vị kinh doanh uy tín, đảm bảo chất lượng. Phân biệt rõ đâu là đồng hồ nước chính hãng, có tem chống giả của nhà sản xuất.

Chúng tôi cam kết với khách hàng:

  • Bán hàng chính hãng theo đúng yêu cầu của khách hàng
  • Hoàn lại tiền 100% nếu phát hiện sản phẩm là hàng giả, hàng nhái
  • Đồng hồ nước có đầy đủ giấy tờ CO, CQ, VAT kèm theo
  • Giao hàng và hỗ trợ giao hàng toàn quốc, miễn phí giao hàng nội thành Hà Nội
  • Đồng hồ đo lưu lượng là loại mới 100%
  • Có kèm tem và giấy chứng nhận kiểm định đồng hồ nước nếu khách hàng có yêu cầu
  • Tất cả các sản phẩm đồng hồ nước đều được Tuấn Hưng Phát bảo hành 12 tháng, lỗi 1 đổi 1 cho các sản phẩm lỗi từ nhà sản xuất

Cách lắp đặt và tháo đồng hồ nước

Cách lắp đặt đồng hồ nước

Sau khi đã chọn được mẫu đồng hồ nước phù hợp với nhu cầu sử dụng và chuẩn kích thước bạn thực hiện lắp đồng hồ nước theo trình tự các bước.

Cách lắp đặt đồng hồ nước
Cách lắp đặt đồng hồ nước

Bước 1: Chuẩn bị các vật dụng: Kìm, mỏ lết, cờ lê, kéo… và một số vật tư phụ như: Băng keo, keo dán nhựa PVC hoặc máy hàn ống, kéo cắt ống…

Bước 2: Sau khí đường ống đã sẵn sàng chúng ta quấn băng keo non vào 2 đầu rắc co, 2 đầu ren đồng hồ và đảm bảo độ dày phù hợp để đảm bảo nước không bị rỉ qua đầu ống.

Bước 3: Lắp gioăng cao su vào 2 đầu tiếp xúc giữa rắc co đồng hồ và ren đồng hồ (Lưu ý việc xé lõi gioăng cao su – vì một số người quên xé màng gioăng cao su ở giữa nên khi nối đầu ống xông đồng hồ không thấy quay do nước không chảy qua)

Bước 4: Quan sát kỹ mũi tên chỉ hướng dòng nước chảy trên thân đồng hồ nước (cùng chiều hướng dòng nước chảy vào). Nếu đặt ngược mũi tên thì đồng hồ sẽ quay ngược và đảo số là 9999, nhiều người thắc mắc gọi điện tư vấn là đồng hồ mới gắn mà chạy hết số là do nỗi này.

Bước 5: Kiểm tra kỹ đồng hồ 1 lần nữa xem khả năng vận hành tốt không bằng cách thổi gió làm sao cho kim đồng hồ chuyển động, nhằm tránh trường hợp đồng hồ các hộ dân, nhà trọ không kiểm định sẽ gặp phải đồng hồ nước không chạy rất mất thời gian và công sức.

Bước 6: Đối với dòng hồ nước sinh hoạt trong gia đình bạn nên chú ý, lắp đúng van 1 chiều vào sau đồng hồ nước (đường nước đi ra khỏi đồng nước), van chặn đước lắp phía trước (đường nước đi vào).

Dùng cờ lê hay mỏ lết giữ và xoáy rắc co đồng hồ vào đường ống, siết ốc chặt giữa rắc co với đồng hồ sau đó xả nước quan sát việc vận hành của nó ổn định là xong.

Đây là bước khách hàng thường bỏ sót, chỉ nghĩ rằng lắp đồng hồ nước vào đường ống là có thể sử dụng bình thương. Vạn chặn và van 1 chiều giúp đường nước đi qua đồng hồ không bị chảy ngược lại. Và giúp khắc phục hiện tượng quay ngược số trên đồng hồ nước.

Cách tháo đồng hồ đo nước

Bước 1: Thực hiện khóa van nước trước của đồng hồ nước lại (van bướm hoặc van cổng) đảm bảo nước không bị chảy ra khi tháo đồng hồ khỏi đường ống. Sau đó sử dụng một chiếc kìm vặn rắc co 2 đầu ống nước để thực hiện việc tháo đồng hồ nước.

Bước 2: Sau khi tháo được hai rắc co ra thì đồng hồ nước cũng rời khỏi đường ống, đồng thời bạn nên kiểm tra xem đồng hồ có bị kẹt rác, bụi bẩn, cát hay những dị vật khác hay không. Nếu có thì nên loại bỏ những dị vật ấy, nên sử dụng vải mềm làm sạch đồng hồ nước và kiểm tra thật kỹ bên trong để có hư hỏng gì đối với chiếc đồng hồ nước hay không.

Cách tháo đồng hồ đo nước
Cách tháo đồng hồ đo nước

Nếu phát hiện thấy hư hỏng thì có thể mang đi sửa chữa. Sau đó lắp lại đúng với vị trí ban đầu thẻ đúng trình tự.

Lưu ý: Bạn không được tùy tiện tháo đồng hồ nước có niêm phong chì 2 đầu rắc co chỉ có nhân viên cấp nước mới được phép tháo đồng hồ nước khi có những sự cố và báo cáo của người dân. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của nhà nước.

Bảng kích cỡ tiêu chuẩn của đồng hồ nước cho các loại đường ống hiện nay

Kích thước đường ống hiện nay Tính theo mm Size đồng hồ Theo hệ Inch
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (φ21 – DN15) 21mm DN15 ½”
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (φ27 – DN20) 27mm DN20 ¾”
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (φ34 – DN25) 34mm DN25 1″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (φ42 – DN32) 42mm DN32 1¼”
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (φ49 – DN40) 49mm DN40 1½”
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (φ60 – DN50) 60mm DN50 2″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (φ90 – DN80) 90mm DN80 3″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (φ114 – DN100) 114mm DN100 4″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (φ168 – DN150) 168mm DN150 6″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (φ219 – DN200) 219mm DN200 8″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (φ325 – DN300) 325mm DN300 12″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 406mm (φ406 – DN400) 406mm DN400 16″
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 508mm (φ508 – DN500) 508mm DN500 20″

Dựa vào bảng kích thước của đường ống để lựa chọn size đồng hồ một cách chính xác nhất

8 Cách tính đồng hồ nước, cách xem và đọc các chỉ số trên đồng hồ nước

 Như chúng ta đã biết đồng hồ nước giúp chúng ta có được các thông tin về tổng lưu lưu lượng sử dụng, lưu lượng đang chảy qua ở thời điểm quan sát, vận tốc của lưu chất đi qua. Việc quan sát các chỉ số của đồng hồ giúp cho chúng ta có được thông tin về lượng tiêu thụ nước của hộ gia đình, của công ty, doanh nghiệp để có thể kiểm soát được đầu vào, đầu ra của nước sach, nước thải. Từ các thông tin có được giúp chúng ta kịp thời điều chỉnh lượng nước hợp lý giúp giảm đi chi phí cho doanh nghiệp.

a Cách xem đồng hồ nước loại 4 kim và 5 số hiển thị trên màn hình

Cách xem đồng hồ đo nước 4 số
Cách xem đồng hồ đo nước 4 số

– Đầu tiên có thể nói đây là đồng hồ nước thông dụng nhất ngày nay. Đồng hồ nước dùng cho hộ gia đình, đồng hồ nước sạch của các công ty nước, đồng hồ đo nước thải cũng thường sử dụng cách tính toán và hiển thị giống nhau.

Phần hiển thị có đơn vị là m³ và bao gồm 5 số từ 00000 – 99999. Ví dụ như đồng hồ hiển thị là 00005 m³ có nghĩa là lượng nước chúng ta sử dụng tổng là 5m³(năm mét khối)

– Phần thứ hai chính là nhìn về các kim đồng hồ hiển thị và các ký hiệu số, chúng chính là các thông tin phụ cho chúng ta biết được các thông tin sau:

  • Kim có hiển thị ”X 0,1″: Kim sẽ quay vòng từ 0-10 quanh trục quay, khi đó bộ phận đếm số trên đồng hồ nhảy lên một đơn vị điều này có nghĩa là đồng hồ nước đã chạy được 1m³ tương đương với 1000 lít trong một khoảng thời gian sử dụng nước
  • Kim có hiển thị “0.01”: Tương đương một vòng quay từ 0-10 của nó nhảy lên 1 đơn vị là 0.1 m³ có nghĩa là 100 lít
  • Kim có hiển thị” X 0.001″: Cũng giống như kim đầu tiên, chỉ có điều một vòng quay của nó từ 0-10 nhảy lên một đơn vị thì tính là 10 lít
  • Kim có hiển thị “0.0001”: Một vòng quay ừ 0-10 sẽ nhảy một đơn vị tương đương với số lít nước bạn đang tiêu thụ

Rất đơn giản và dễ hiểu đúng không ạ

b Cách xem đồng hồ nước 6, 7 số( Đồng hồ nước có chỉ số màu đỏ và màu đen)

Cách xem đồng hồ nước 7 số
Cách xem đồng hồ nước 7 số

Mặt hiển thị của đồng hồ 6 số được chia làm 2 phần riêng biệt là màu đỏ và màu đen theo quy định. Cụ thể như sau

– 4 chữ số màu đen đầu tiên: Là phần hiển thị số m³(mét khối) của đồng hồ nước đo được khi lưu chất chảy qua

– 2 chữ số hiển thị màu đỏ: Là phẩn hiển thị số lít nước hàng trăm và hàng chục của đồng hồ nước

Như vậy ta đã hiểu quy định về màu sắc trên bảng số của đồng hồ 6 số rồi đúng không ạ. Ngầm hiểu rằng màu đỏ là màu quy định của chỉ số hàng trăm lít và hàng chục lít các bạn nhé

Cách đọc đồng hồ nước 8 số
Cách đọc đồng hồ nước 8 số

Đồng hồ 8 số gây ra không ít khó khăn cho người dùng khi nhìn nó khác hẳn với các loại đồng hồ khác. Vậy đọc chỉ số đồng hồ nước này thế nào? Yên tâm tôi sẽ hướng dẫn ngay đây cho các bạn hiểu nhé

Có hai loại đồng hồ nước 8 số và mỗi loại có cách xem khác nhau:

– Đồng hồ nước 8 số có mặt hiển thị gồm 3 số màu đỏ và 5 số màu đen: 00000,000 m³

  • 5 số màu đen hiển thị cho số mét khối nước đã qua đồng hồ
  • 3 chữ số màu đỏ hiển thị lần lượt cho: Trăm lít, chục lít, lít

– Đồng hồ nước với mặt hiển thị 4 số màu đỏ và 4 số màu đen

  • 4 số màu đen: Hiển thị số khối nước đã qua đồng hồ
  • 4 chữ số màu đỏ: hiển thị lần lượt trăm lít, chục lít, lít

9 Đồng hồ nước có cần kiểm định không? Kiểm định đồng hồ nước ở đâu?

Mục đích của việc kiểm định đồng hồ

Kiểm định đồng hồ đo nước
Kiểm định đồng hồ đo nước

Kiểm định đồng hồ nước là một việc không thể bỏ qua khi bạn xác định sử dụng đồng hồ nước làm thiết bị đo cho gia đình, doanh nghiệp của bạn. Việc kiểm định đồng hồ nước nhằm cho các thông tin khách quan như tính nguyên vẹn của đồng hồ, tính chính xác của đồng hồ.

Việc kiểm định đồng hồ nước quan trọng với người sử dụng và các công ty cấp thoát nước cũng như các doanh nghiệp sử dụng nước. Kiểm định đồng hồ do đơn vị kiểm định tiến hành đánh giá, niêm phong đồng hồ nước để kiểm tra đồng hồ đạt hay không đạt rồi mới đưa vao sử dụng. Tăng tính chính xác của đồng hồ cũng như niêm phong đồng hồ chống việc tác động vào bên trong làm sai lệch đi kết quả đo gây thiệt hại cho người sử dụng và doanh nghiệp

Kiểm định đồng hồ nước ở đâu? Địa chỉ kiểm định đồng hồ nước tại Hà Nội

Kiểm định đồng hồ đo nước tại trung tâm kiểm định
Kiểm định đồng hồ đo nước tại trung tâm kiểm định

Việc kiểm định đồng hồ nước không phải đơn vị nào cũng có thể kiểm định được. Kiểm định các thiết bị đo hiện nay do Viện đo lường Việt Nam cấp giấy chứng nhận. Bạn có thể đưa các thiết bị đo lưu lượng nước như đồng hồ nước lạnh, đồng hồ đo nước nóng, đồng hồ nước điện tử vào các trung tâm kiểm định do Viện đo lường Việt Nam chỉ định và cấp giấy phép

Khi đi kiểm định đồng hồ nước bạn phải chuẩn bị các loại giấy tờ và thủ tục cần thiết như: Giấy chứng nhận phê duyệt mẫu đúng với mẫu đã được phê duyệt, Giấy ủy quyền sử dụng. Thời gian kiểm định tùy thuộc vào từng trung tâm nhưng các trung tâm kiểm định tư nhân thường kiểm định nhanh trong khoảng 4- 7 ngày còn Viện đo lường Việt Nam thời gian từ 10- 15 ngày

Địa chỉ kiểm định nước tại Hà Nội cho các bạn tham khảo:

– Viện đo lường Việt Nam
Địa chỉ: Nhà D – Số 8 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;
Điện thoại: (04) 3791 4876/(04) 3836 3242 | Fax: (04) 3756 4260.

– Công ty nước sạch Hà Nội
Địa chỉ: 44 Đường Yên phụ – Ba Đình – Hà Nội;
Điện thoại: 04.38293179 – 04.37163611.

– Trung tâm kiểm định đồng hồ đo nước của Công ty cổ phần nước sạch số 2 Hà Nội
Địa chỉ: Thôn 7, Xã Đình Xuyên, Huyện Gia Lâm, Hà Nội;
Điện thoại: 0436 510 013.

– Công ty cổ phần Viwaco
Phòng Giao dịch: Tầng 1 Nhà 17 T6 (mặt sau) Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 024.62511520; 024.62962417.

10 Bảng giá các loại đồng hồ nước (Update 2021)

Bảng giá Đồng hồ nước Zenner

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ ZENNER DN15 China 796,000
2 Đồng hồ ZENNER DN20 China 939,900
3 Đồng hồ ZENNER DN25 China 1,664,000
4 Đồng hồ ZENNERDN32 China 1,770,000
5 Đồng hồ ZENNER DN40 China 3,059,300
6 Đồng hồ ZENNER DN50 China 5,134,000
7 Đồng hồ ZENNER DN65 China 6,256,000
8 Đồng hồ ZENNER DN80 China 7,420,400
9 Đồng hồ ZENNER DN100 China 7,814,000
10 Đồng hồ ZENNER DN125 China 8,657,000
11 Đồng hồ ZENNER DN150 China 10,408,600
12 Đồng hồ ZENNER DN200 China 15,578,000
13 Đồng hồ ZENNER DN250 China 23,845,000

Bảng giá Đồng hồ đo lưu lượng nước Apator Powogaz

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ Apator Powogaz DN25 Balan 2,557,000
2 Đồng hồ Apator Powogaz DN32 Balan 3,439,000
3 Đồng hồ Apator Powogaz DN40 Balan 5,662,000
4 Đồng hồ Apator Powogaz DN50 Balan 6,874,000
5 Đồng hồ Apator Powogaz DN65 Balan 8,956,000
6 Đồng hồ Apator Powogaz DN80 Balan 11,520,400
7 Đồng hồ Apator Powogaz DN100 Balan 15,914,000
8 Đồng hồ Apator Powogaz DN125 Balan 20,357,000
9 Đồng hồ Apator Powogaz DN150 Balan 26,108,600
10 Đồng hồ Apator Powogaz DN200 Balan 32,578,000
11 Đồng hồ Apator Powogaz DN250 Balan 41,845,700

Bảng giá Đồng hồ đo nước  EMS

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ EMS  DN50 Taiwan 5,426,000
2 Đồng hồ EMS  DN65 Taiwan 7,256,000
3 Đồng hồ EMS  DN80 Taiwan 7,780,400
4 Đồng hồ EMS  DN100 Taiwan 8,714,000
5 Đồng hồ EMS  DN125 Taiwan 11,569,000
6 Đồng hồ EMS  DN150 Taiwan 15,308,600
7 Đồng hồ EMS  DN200 Taiwan 19,878,000
8 Đồng hồ EMS  DN250 Taiwan 28,845,700

Bảng giá Đồng hồ nước Flowtech

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ Flowtech  DN50 Malaysia 6,437,000
2 Đồng hồ Flowtech  DN65 Malaysia 8,648,000
3 Đồng hồ Flowtech  DN80 Malaysia 10,060,000
4 Đồng hồ Flowtech  DN100 Malaysia 12,156,000
5 Đồng hồ Flowtech  DN125 Malaysia 14,448,000
6 Đồng hồ Flowtech  DN150 Malaysia 18,347,000
7 Đồng hồ Flowtech  DN200 Malaysia 25,416,000
8 Đồng hồ Flowtech  DN250 Malaysia 37,493,000

Bảng giá Đồng hồ đo lưu lượng nước Fuda-Fuzhou

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN15 China 386,000
2 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN20 China 557,000
3 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN25 China 702,000
4 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN32 China 975,000
5 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN40 China 1,380,800
6 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN50 China 1,793,000
7 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN80 China 2,755,000
9 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN100 China 4,663,600
10 Đồng hồ Fuda-Fuzhou DN150 China 6,443,000

Bảng giá Đồng hồ đo lưu lượng nước Cr-Metcon

TT Tên Sản  Phẩm Xuất Xứ Đơn giá
1 Đồng hồ Cr-Metcon DN15 Rumani 507,000
2 Đồng hồ Cr-Metcon DN20 Rumani 959,000