Cách đọc đồng hồ đo nước

Cách đọc đồng hồ đo nước như thế nào là đúng? Rất nhiều bạn đọc gửi Email mong được hướng dẫn cách đọc thông số trên đồng hồ đo nước cũng như cách tính tiền nước theo các bậc thang hiện nay như thế nào. Hôm nay tôi xin trình bày bài viết này để hướng dẫn cũng như giải đáp các thắc mắc của bạn đọc và khách hàng trong thời gian vừa qua. Nào mời các bạn cùng chúng tôi theo dõi nội dung bài viết nhé

Đồng hồ đo nước là gì?

Đồng hồ đo nước
Đồng hồ đo nước

Đồng hồ đo nước là gì?

Đồng hồ đo nước là thiết bị được sử dụng để đo, đếm lưu lượng nước đi qua trong một khoảng thời gian nhất định. Cho chúng ta biết được thông số lưu lượng nước đi qua, lưu lượng tổng đã tiêu thụ. Các thông số hiển thị qua mặt đồng hồ số của đồng hồ cho chúng ta biết được các thông tin chính xác nhất

Đồng hồ nước còn có tên tiếng anh là Water meter, hiện nay nó có thể là một thiết bị đo dạng cơ học hoặc cũng có thể là dạng điện tử. Tùy vào nhu cầu sử dụng và ứng dụng để đo chúng ta có thể lựa chọn loại thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng. Để biết được các loại đồng hồ nước như thế nào chúng ta tìm hiểu tiếp về các dòng đồng hồ đo lưu lượng nước hiện nay

Các loại đồng hồ đo nước hiện nay

Về cơ bản đa đồng hồ đo nước hiện nay chia làm hai dòng chính là loại đồng hồ đo nước dạng cơ và đồng hồ đo nước dạng điện tử. Cả hai loại thiết bị đo nước này đều có thể đo được cho các loại nước như nước sinh hoạt, nước sạch, nước thải, nước nóng, nước tinh khiết…

Đồng hồ đo nước dạng cơ

Đồng hồ đo nước dạng cơ
Đồng hồ đo nước dạng cơ

Thuộc dòng đồng hồ thông dụng nhất và sử dụng nhiều nhất hiện nay. Đồng hồ đo nước dạng cơ có cấu tạo đơn giản với cơ cấu đo kiểu Woltman, sử dụng bộ cánh quạt bên trong lòng thân đồng hồ, nước đi qua làm quay cánh quạt và truyền chuyển động đến bộ đếm nằm ở bên trên đồng hồ. Dòng đồng hồ này có thể sử dụng đo nước sạch: gồm đồng hồ đo nước sinh hoạt, đồng hồ đo nước sạch lắp bích( dùng kinh doanh nước, lắp ở các đường ống tổng), đồng hồ đo nước nóng; hoặc cũng có thể dùng dòng đồng hồ đo lưu lượng nước thải với cơ cấu cánh quạt bên trong nằm ở trên cao sát với bộ đếm số

Đồng hồ đo nước dạng điện tử

Đồng hồ đo nước dạng điện tử
Đồng hồ đo nước dạng điện tử

Đây là dòng đồng hồ đang hướng đến việc sử dụng trong dân dụng và hiện đại ngày nay. Đồng hồ đo lưu lượng nước điện tử sử dụng công nghệ cảm ứng điện từ với thân đồng hồ rỗng hoàn toàn, đo nước đi qua bằng các cảm biến gắn trong lòng của thân đồng hồ, các thông số đo như lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng, tốc độ dòng chảy hiển thị trên màn hình điện tử. Dòng thiết bị đo này còn sử dụng các loại công nghệ hiện đại ngày này như tín hiệu Analog 4-20mA, tín hiệu xung…có thể xuất thông số và tín hiệu về hệ thống PLC hoặc các thiết bị hiển thị khác ở phòng điều khiển

Như vậy là đồng hồ đo nước hiện nay nói chung đều có hai dạng là dạng cơ và dạng điện tử. Để có thể xem được thông tin và đọc được thông số đo nước của đồng hồ nước cùng chúng tôi tiếp tục tìm hiểu về cách đọc thông số của hai dòng đồng hồ này các bạn nhé

Cách đọc đồng hồ đo nước

Đọc chỉ số đồng hồ đo nước
Đọc chỉ số đồng hồ đo nước

Cách đọc đồng hồ đo lưu lượng nước dạng cơ

Đồng hồ nước dạng cơ là dòng đồng hồ thông dụng và phổ biến nhất. Đối với cá nhân chúng ta cũng rất hay thường gặp như các dòng đồng hồ đo nước gia đình, đồng hồ nước sinh hoạt, các doanh nghiệp sử dụng nhiều thì hay dùng các dòng đồng hồ kích thước lớn hơn lắp bích. Về cơ bản và nguyên lý như nhau nhưng hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng đồng hồ và các hãng khác nhau. Có rất nhiều loại như đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số, 8 số. Mỗi loại lại có kiểu đọc khác nhau sau đây chúng ta cùng tìm hiểu cách đọc thông số mặt đồng hồ đo nước theo từng loại này nhé

Cách đọc thông số đồng hồ đo nước dạng mặt 4 số

Xem đồng hồ đo nước 4 số
Xem đồng hồ đo nước 4 số

Đồng hồ đo nước sạch mặt 4 số 0000m³ và lớn nhất là 9999m³. Trên mặt dạng đồng hồ này thường hiển thị 4 số màu đen và có 3 kim phía dưới màu đỏ, cụ thể như sau

  • 4 Số màu đen hiển thị cho tổng mét khối(m³): 0000
  • Các kim chỉ số |x 0,0001|; |x 0,001|; |x 0,01| có nghĩa lần lượt là |0,1 lít|; |1 lít|; |10 lít|. Kim đỏ x0,0001 quay hết một vòng thì kim tiếp theo x 0,001 nhích lên một đơn vị, kim này quay hết một vòng thì kim x,0,01 nhích lên một đơn vị. Kim này quay hết một vòng thì bộ số ở phần 4 số nhảy lên một đơn vị có nghĩa là một khối nước đấy các bạn ạ

Ví dụ: Khi xem dãy số nằm ngang trên đồng hồ nước hiển thị là 0123 thì có nghĩa là tổng số lượng nước tiêu thụ đến tính đến lúc chúng ta đọc chỉ số là 123m³(Một trăm hai mươi ba mét khối)

Cách đọc đồng hồ đo nước dạng mặt 5 số

Cách xem đồng hồ nước 5 số
Cách xem đồng hồ nước 5 số

Đồng hồ đo nước 5 số hiện nay là dạng đồng hồ thông dụng và được sử dụng nhiều nhất hiện nay, với dòng đồng hồ này chúng ta cũng có cách xem đơn giản như sau

  • 5 Số màu đen 00000m³ hiển thị cho số mét khối mà đồng hồ đo được
  • Với dạng 4 số màu đen và một số màu đỏ ở cuối tính từ trái qua phải 00000m³ thì chúng ta chỉ quan tâm đến 4 số màu đen hiển thị cho số mét khối còn số màu đỏ con lại hiển thị số lít đơn vị là 100 lít
  • Đối với các kim đồng hồ của dạng 5 số này thì cách đọc cũng giống như với dạng kim của đồng hồ nước 4 số

Ví dụ: Dãy số nằm ngang trên đồng hồ hiển thị là 01234 thì có nghĩa tổng số mét khối chúng ta tiêu thụ tính đến khi xem sẽ có hai trường hợp như sau:

  • Đối với trường hợp toàn bộ dãy số màu đen 01234 sẽ đọc là 1234m³(một nghìn hai trăm ba tư mét khối)
  • Đối với 4 số màu đen một số màu đỏ, ta 01234 bỏ qua số màu đỏ đọc là 123m³(Một trăm hai ba mét khối)

Cách xem đồng hồ đo nước dạng 6 số

Cách xem đồng hồ nước 6 số
Cách xem đồng hồ nước 6 số

Dạng mặt hiển thị 6 số cũng hay thường gặp hiện nay, cụ thể nó dạng 000000m³ được hiển thị cụ thể như sau:

  • 4 số màu đen: Hiển thị số mét khối nước đi qua đồng hồ mà đồng hồ đo được
  • 2 số màu đỏ ở cuối là số lít nước mà đồng hồ đo nước ở đơn vị trăm lít và chục lít

Khi số cuối màu đỏ tính từ trái qua phải quay hết một vòng(0-9) có nghĩa là số màu đỏ tiếp theo sẽ nhảy số, số tiếp theo quay hết một vòng như vậy tương đương với một số nước và số màu đen tiếp theo sẽ nhảy lên một đơn vị tương đương với một khối nước

Như vậy khi xem chỉ số đo của dòng đồng hồ đo nước này thường chúng ta không cần quan tâm đến 2 số màu đỏ làm gì, chỉ quan tâm đến số khối nước đi qua là bao nhiêu mà thôi các bạn nhé

Ví dụ: Mặt số hiển thị là 012345 thì theo như hướng dẫn phía trên, bỏ qua hai số màu đỏ thì tổng số khối nước đi qua đồng hồ tính đến thời điểm hiện tại là 123m³(Một trăm hai ba mét khối)

Cách xem đồng hồ đo nước dạng 7 số

Cách đọc chỉ số đồng hồ nước 7 số
Cách đọc chỉ số đồng hồ nước 7 số

Đồng hồ nước 7 số sẽ có dạng hiển thị như sau: 0000000m³, nhìn vào mặt số ngang của đồng hồ chúng ta thấy nó bao gồm có 5 số màu đen và 2 số màu đỏ. Cách đọc tương tự như đồng hồ đo nước 6 số

  • 5 Số màu đen hiển thị số khối nước đi qua đồng hồ
  • Hai số cuối màu đỏ hiện thị cho đơn vị trăm lít và chục lít các bạn nhé

Ví dụ: Mặt đồng hồ đang hiển thị là 2085995 bỏ qua ba số đơn vị màu đỏ, làm tròn lại có nghĩa là tổng lưu lượng nước qua đồng hồ ở thời điểm kiểm tra là 2085m³(Hai nghìn không trăm tám lăm mét khối)

Cách đọc đồng hồ nước dạng 8 số

Cách xem chỉ số đồng hồ nước 8 số
Cách xem chỉ số đồng hồ nước 8 số

Đồng hồ nước 8 số ít gặp trong thực tế nhưng chúng ta cũng cần biết cách đọc của dạng đồng hồ này. Thiết bị đo nước dạng cơ 8 số sẽ hiển thị như sau: 00000000m³ trong đó cụ thể

  • 5 Số màu đen cũng hiển thị cho số khối nước đi qua ở thời điểm đọc số đồng hồ
  • 3 số màu đỏ là hiển thị đơn vị của khối nước cụ thể là trăm lít, chục lít và lít

Như vậy tôi đã giới thiệu về cách đọc chỉ số của đồng hồ đo nước dạng cơ, về cơ bản các nhân viên thu tiền nước họ thường chỉ chốt đến số khối nước, tức là làm tròn số khối nước khi tính tiền nước mà không cần quan tâm đến các chỉ số về trăm lít hah chục lít. Các đơn vị lẻ như vậy tiếp tục cộng dồn để tính vào kỳ sau các bạn nhé. Như vậy dù là 4 số, 5 số, 6 số, 7 số hay 8 số thì chúng ta chỉ cần quan tâm đến số khối nước mà thôi. Tiếp theo xin giới thiệu với các bạn dòng đồng hồ đo nước điện tử thì chúng ta đọc thông số như thế nào?

Ví dụ: Mặt đồng hồ ở ảnh minh họa hiển thị 00976868, ta bỏ qua 3 số màu đỏ làm tròn là 976m³(Chín trăm bảy mươi sáu mét khối)

Cách đọc đồng hồ đo nước dạng điện tử

Đồng hồ đo nước dạng điện tử với các thông tin hiển thị rõ ràng trên mặt đồng hồ LCD, nhìn trực quan và rất dễ quan sát. Ngoài xem thông số cụ thể qua mặt đồng hồ thì dòng đồng hồ này cũng có thể xuất tín hiệu về phòng điều khiển cũng như về tủ PLC để chúng ta có thông tin thông số chính xác nhất. Cụ thể như sau:

Cách đọc thông số đồng hồ đo nước điện tử
Cách đọc thông số đồng hồ đo nước điện tử

Chúng tôi lấy ví dụ trong ảnh là dòng đồng hồ đo nước điện tử Đài Loan thương hiệu Woteck Tuấn Hưng Phát đang phân phối độc quyền, lắp trên hệ thống của khách hàng và đồng hồ hiển thị thông số như trên ảnh, cụ thể như sau

  • Hàng chữ trên cùng số to nhất là 017.00 đây là thông số cho chúng ta biết lưu lượng tức thời đi qua đồng hồ ngay tại thời điểm quan sát
  • Hàng thứ hai với hai hiển thị thông số là :” + “, 37, m³/h cụ thể
    • ” + “: Hiển thị hướng của dòng chảy
    • 37 Hiển thị số đo tổng mét khối trên một giờ
    • m³/h Đơn vị mét khối trên giờ bổ sung cho số 37 ở trên
  • Hàng thứ ba dưới cùng: Σ 000000040 m³/h có ý nghĩa như sau:
    • Σ : Đây là ký hiệu thể hiện tổng số khối
    • 000000040: Đây là tổng số mét khối mà đồng hồ đo lưu lượng điện từ được ở thời điểm hiện tại đo nó đã đo được 40 mét khối đi qua đồng hồ
    • m³/h Đơn vị tổng lưu lượng ở đây là mét khối trên giờ ngoài ra có thể đổi sang lít trên giờ nhé các bạn

Như vậy có thể thấy rằng việc đồng hồ đo nước dạng điện từ với việc đọc các thông số đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều so với đồng hồ cơ. Thông số hiển thị cũng trực quan và rõ ràng, độ chính xác cao nên nó đang là một trong những lựa chọn hoàn hảo cho công ty nước, doanh nghiệp sử dụng hiện nay

Cách tính tiền nước đơn giản và chính xác nhất

Bảng giá nước mới nhất hiện nay

Bảng giá nước tại khu vực Hà Nội – Số liệu cập nhật tại CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

Giá nước sạch đối với hộ gia đình năm 2022

Kể từ ngày 1/10/2015 đến 2022 giá nước sạch sinh hoạt cho hộ gia đình tại thành phố Hà nội được UBND TP Hà Nội quyết định cụ thể như sau:

  • 10m3 nước sạch đầu tiên giá: 5.937 VNĐ/m³
  • Trên 10m3 đến 20m3 giá: 7.052 VNĐ/m³
  • Trên 20m3 đến 30m3 giá: 8.669 VNĐ/m³
  • Trên 30m3 giá: 15.925 VND/m³

Bảng giá nước sạch đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn Hà Nội

  • Giá nước áp dụng đối với các cơ quan hành chính là: 9.955 VNĐ/m³
  • Giá nước áp dụng cho những đơn vị sản xuất là: 11.625 VNĐ/m³
  • Giá nước áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp và dịch vụ công cộng là: 9.955 VNĐ/m³
  • Giá nước áp dụng cho nhưng đơn vị kinh doanh dịch vụ là: 22.068 VNĐ/m³

Lưu ý: Bảng giá trên chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng và thuế bảo vệ môi trường

Cách tính tiền nước đơn giản nhất

Cách tính tiền nước đơn giản và chính xác nhất
Cách tính tiền nước đơn giản và chính xác nhất

Hiện nay giá nước sinh hoạt được tính theo tích lũy theo bậc hay theo dạng bậc thang. Ngoài ra mức giá còn tính theo bạn thuộc diện nào bởi giá sử dụng dạng gia đình sinh hoạt khác với giá sử dụng cho các doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh.

Công thức áp dụng tiền nước như sau:

Số tiền thanh toán = Lượng nước tiêu thụ (m³) x đơn giá hiện hành + thuế suất GTGT (5%) + phí bảo vệ môi trường (10%)

Ví dụ đơn giản chúng ta có cách tính tiền nước sinh hoạt hộ gia đình một tháng(kỳ chốt công nơ nước) là 45m³/tháng. Số khối nước này chúng ta lấy số khối nước hiển thị trên mặt đồng hồ ở thời điểm chốt nước trừ đi số khối nước ở kỳ trước,  thì số tiền tính cụ thể như sau:

  • Bậc 1 = Giá nước 10m³ đầu tiên (5.973 VNĐ/m³)x10 = 59.730 VNĐ
  • Bậc 2 = Giá nước 10m³ đến 20m3 (7.052 VNĐ/m³)x10 =70.520 VNĐ
  • Bậc 3 = Giá nước 20m³ đến 30m3(8.669 VNĐ/m³)x10 = 86.690 VNĐ
  • Bậc 4 = Giá nước 30m³ trở lên (15.929 VNĐ/m³)x15 =  159.290 VNĐ

Áp dụng công thức trên chúng ta có tổng hóa đơn nước phải đóng cho công ty nước sạch là:

  • Tổng ( 59.730 + 70.520 + 86.690 + 159.290 ) = 376.230 VNĐ
  • Thuế GTGT 5% = 18.811 VNĐ
  • Thuế bảo vệ môi trường 10% = 37.623 VNĐ

Như vậy tổng số tiền phải thanh toán là ( 376.230 + 18.811 + 37.623) = 432.664 VNĐ

Ví dụ trên tôi đang tính là theo giá nước tại địa bàn Hà Nội, đối với địa bàn khác các bạn chỉ cần thay đổi giá nước tại khu vực bạn đang sinh sống và làm việc sẽ và áp dụng công thức này chúng ta sẽ tính được giá nước mà mình sử dụng

5/5 - (5 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *